皆さん、こんにちは!
日本は世界で最も先進的な医療を実施している国です。日本に住んでいる留学生たちは健康の気張りの良いがあります。日本に診療や治療したことがありますか。留学生はあまり日本の医学を利用しないと思います。理由は治療費の関係と日本語の問題だと思います。では、今日一緒に少し診療と治療の経験を身につけましょう。
日本の医療制度には2つの主要なクリニックと病院があります。病院では規模が大きく、専門的であり、施設もより多様化しています。クリニックは数が多く、近いところにもあるので便利であり手続きも簡単です。病院は専門的であり、施設もより多様化していますので、大きな病気や手術、救急の時は病院に行った方がいいです。それ以外は例えば風邪や熱などの病気はクリニックに行った方がいいです。
少し必要な言葉を紹介します。
1. 日本では、ほとんど何でも予約できますので、できれば予約を取った方がいいです。予約しないと2、3時間にかかる場合があります。
2. 身分証明書が必要です。一番必要な物は健康保険証です。健康保険証があれば、治療費は3割負担となります。
3. 現金も必要です。最初の費用が必要です。1万ぐらいいいと思います。
4. 行く前に自分の病気に関係がある言葉や言いたい事を準備しておきます。
5. 日本の病院ではこの様な種類に分けられています。
少し必要な言葉を紹介。
Internal Medicine(内科)
Psychiatry(精神科)
Rheumatology(リウマチ科)
Dermatology(皮膚科)
Obstetrics and Gynecology(産婦人科)
Gynecology(婦人科)
Otorhinolaryngology(耳鼻いんこう科)
Radiology(放射線科)
Radiation oncology(放射線治療科)
Clinical Laboratory(臨床検査科)
Dentistry(歯科)
Psychosomatic Medicine(心療内科)
Neurology(神経内科
Digestive Organ Medicine(消化器科)
Circulatory(循環器科)
Plastic Surgery(形成外科)
Neurosurgery(脳神経外科)
Cardiovascular Surgery(心臓血管外科)
Venereology(性病科)
Dermatology and Urology(皮膚泌尿器科)
Orthodontics(矯正歯科)
Oral and Maxillofacial Surgery(歯科口腔外科)
General Surgery(外科)
Allergology(アレルギー科)
Pediatrics(小児科)
Urology(泌尿器科)
Obstetrics(産科)
Ophthalmology(眼科)
Rehabilitation(リハビリテーション科)
Pathology(病理診断科)
Emergency Department(救急科)
Anesthesiology(麻酔科)
Psychiatry(神経科)
Respiratory Organ Medicine(呼吸器科)
Gastroenterology(胃腸科)
Orthopedics(整形外科)
Aesthetic Plastic Surgery(美容外科)
Respiratory Surgery(呼吸器外科)
Pediatric Surgery(小児外科)
Proctology(こう門科)
Broncho-esophagology(気管食道科)
Pediatric Dentistry(小児歯科)
----------------------
皆さん、健康はとても大切だと思います。病気の時はがまんせずに来てください。病院の人たちはとても優しく対応してくれますから日本語がまだ上手じゃない人も安心してください。
--------------------------------------------------
Chào các bạn!
Nhật Bản là 1 trong những nước có nền khoa học y tế tiên tiến nhất thế giới. Chúng ta những du học sinh sống tại Nhật có điều kiện được chăm sóc sức khoẻ tốt hơn. Vậy có bạn nào đã đi khám hay chữa bệnh tại Nhật chưa. Theo mình thấy thì du học sinh chúng ta rất ít khi sử dụng hệ thống y tế tiên tiến của Nhật. Một phần về kinh phí một phần về rào cản về tiếng Nhật. Vây hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu thêm 1 vài khinh nghiệm khi khám chữa bệnh tại Nhật nhé.
Ở Nhật hệ thống cơ sở khám chữa bệnh gồm 2 hình thức chính là phòng khám và bệnh viện. Ở bệnh viện thì có quy mô lớn hơn, nhiều chuyên khoa hơn, cơ sở vật chất cũng đa dạng hơn. Nhưng ở phòng khám thì lại có lợi thế là số lượng nhiều, ở gần hơn nên tiện lại đi lại, làm giấy tờ thủ tục cũng nhanh hơn. Ở bệnh viện vì có chuyên môn và cơ sở vâtj chất đa dạng hơn nên khi những trường hợp bệnh nặng hay cấp cứu, phẫu thuật thì nên đi bệnh viện. Còn những bệnh nhẹ hơn như cảm cúm hay ho, sốt,... thì chúng ta có thể đi phòng khám cho tiện.
Một vài lưu ý khi đi khám tại Nhật.
1. Ở Nhật hầu hết đều có thể hẹn lịch trước nên nếu có thể bạn nên gọi điện hẹn lịch trước sẽ tốt hơn. Nếu không thường sẽ phải đợi 1 vài tiếng để đến lượt mình.
2. Mang theo giấy tờ tuỳ thân nhất là thẻ bảo hiểm y tế. Nếu có thẻ bảo hiểm y tế thì chúng ta sẽ được hỗ trợ 70% chi phí và chỉ cần trả 30% chi phí mà thôi.
3. Đem theo 1 chút tiền mặt . Dù chưa phải thanh toán luôn nhưng ban đầu thường phải nộp 1 chút phí ban đầu. Các bạn nên cầm theo khoảng 1 man.
4. Chuẩn bị trước1 số từ vựng liên quan đến bệnh của mình hay định hình trước những gì định nói với bác sĩ.
5. Giữ lại hồ sơ giấy tờ khám để tiện theo dõi những lần tiếp theo.
Một vài từ vựng cần thiết.
Internal Medicine(内科): Nội khoa
Psychiatry(精神科): Khoa tâm thần
Rheumatology(リウマチ科): Khoa xương khớp
Dermatology(皮膚科): Khoa da liễu
Obstetrics and Gynecology(産婦人科): Khoa phụ sản
Gynecology(婦人科): Phụ khoa
Otorhinolaryngology(耳鼻いんこう科): Khoa tai mũi họng
Radiology(放射線科): X quang
Radiation oncology(放射線治療科): Khoa xạ trị
Clinical Laboratory(臨床検査科): Phòng thí nghiệm lâm sàng
Dentistry(歯科): Nha khoa
Psychosomatic Medicine(心療内科): Khoa trị liêu tâm lý
Neurology(神経内科): Khoa thần kinh
Digestive Organ Medicine(消化器科): Khoa tiêu hóa
Circulatory(循環器科): Khoa tim mạch
Plastic Surgery(形成外科): Khoa phẫu thuật chỉnh hình
Neurosurgery(脳神経外科): Khoa giải phẫu thần kinh
Cardiovascular Surgery(心臓血管外科): Khoa phẫu thuật tim mạch
Venereology(性病科): Khoa hoa liễu
Dermatology and Urology(皮膚泌尿器科): Khoa da liễu và tiết niệu
Orthodontics(矯正歯科): Khoa chỉnh răng
Oral and Maxillofacial Surgery(歯科口腔外科): Khoa phẫu thuật răng hàm mặt
General Surgery(外科): Ngoại khoa
Allergology(アレルギー科): Khoa dị ứng
Pediatrics(小児科): Khoa nhi
Urology(泌尿器科): Khoa tiết niệu
Obstetrics(産科): Sản khoa
Ophthalmology(眼科): Nhãn khoa
Rehabilitation(リハビリテーション科): Khoa phục hồi chức năng
Pathology(病理診断科): Khoa chẩn đoán bệnh lý
Emergency Department(救急科): Khoa cấp cứu
Anesthesiology(麻酔科): Khoa gây mê
Psychiatry(神経科): Khoa tâm lý
Respiratory Organ Medicine(呼吸器科): Khoa hô hấp
Gastroenterology(胃腸科): Khoa nội tạng
Orthopedics(整形外科): Khoa chấn thương chỉnh hình
Aesthetic Plastic Surgery(美容外科): Khoa phẫu thuật thẩm mỹ
Respiratory Surgery(呼吸器外科): Khoa phẫu thuật hô hấp
Pediatric Surgery(小児外科): Phẫu thuật nhi khoa
Proctology(こう門科): Khoa hậu môn
Broncho-esophagology(気管食道科): Khoa khí quản, thực quản
Pediatric Dentistry(小児歯科): Nha khoa nhi
ーーーーーーーーーーーーーー
Các bạn nhé! Sức khoẻ rất là quan trọng. Nên khi có bị ốm thì hãy nhất định đến bệnh viện khám nhé. Mọi người trong bệnh viện rất nhiệt tình nhẹ nhàng giúp đỡ các bạn kể cả bạn chưa giỏi tiếng nhật đi nữa cũng không sao đâu an tâm nhé!
日本は世界で最も先進的な医療を実施している国です。日本に住んでいる留学生たちは健康の気張りの良いがあります。日本に診療や治療したことがありますか。留学生はあまり日本の医学を利用しないと思います。理由は治療費の関係と日本語の問題だと思います。では、今日一緒に少し診療と治療の経験を身につけましょう。
日本の医療制度には2つの主要なクリニックと病院があります。病院では規模が大きく、専門的であり、施設もより多様化しています。クリニックは数が多く、近いところにもあるので便利であり手続きも簡単です。病院は専門的であり、施設もより多様化していますので、大きな病気や手術、救急の時は病院に行った方がいいです。それ以外は例えば風邪や熱などの病気はクリニックに行った方がいいです。
少し必要な言葉を紹介します。
1. 日本では、ほとんど何でも予約できますので、できれば予約を取った方がいいです。予約しないと2、3時間にかかる場合があります。
2. 身分証明書が必要です。一番必要な物は健康保険証です。健康保険証があれば、治療費は3割負担となります。
3. 現金も必要です。最初の費用が必要です。1万ぐらいいいと思います。
4. 行く前に自分の病気に関係がある言葉や言いたい事を準備しておきます。
5. 日本の病院ではこの様な種類に分けられています。
少し必要な言葉を紹介。
Internal Medicine(内科)
Psychiatry(精神科)
Rheumatology(リウマチ科)
Dermatology(皮膚科)
Obstetrics and Gynecology(産婦人科)
Gynecology(婦人科)
Otorhinolaryngology(耳鼻いんこう科)
Radiology(放射線科)
Radiation oncology(放射線治療科)
Clinical Laboratory(臨床検査科)
Dentistry(歯科)
Psychosomatic Medicine(心療内科)
Neurology(神経内科
Digestive Organ Medicine(消化器科)
Circulatory(循環器科)
Plastic Surgery(形成外科)
Neurosurgery(脳神経外科)
Cardiovascular Surgery(心臓血管外科)
Venereology(性病科)
Dermatology and Urology(皮膚泌尿器科)
Orthodontics(矯正歯科)
Oral and Maxillofacial Surgery(歯科口腔外科)
General Surgery(外科)
Allergology(アレルギー科)
Pediatrics(小児科)
Urology(泌尿器科)
Obstetrics(産科)
Ophthalmology(眼科)
Rehabilitation(リハビリテーション科)
Pathology(病理診断科)
Emergency Department(救急科)
Anesthesiology(麻酔科)
Psychiatry(神経科)
Respiratory Organ Medicine(呼吸器科)
Gastroenterology(胃腸科)
Orthopedics(整形外科)
Aesthetic Plastic Surgery(美容外科)
Respiratory Surgery(呼吸器外科)
Pediatric Surgery(小児外科)
Proctology(こう門科)
Broncho-esophagology(気管食道科)
Pediatric Dentistry(小児歯科)
----------------------
皆さん、健康はとても大切だと思います。病気の時はがまんせずに来てください。病院の人たちはとても優しく対応してくれますから日本語がまだ上手じゃない人も安心してください。
--------------------------------------------------
Chào các bạn!
Nhật Bản là 1 trong những nước có nền khoa học y tế tiên tiến nhất thế giới. Chúng ta những du học sinh sống tại Nhật có điều kiện được chăm sóc sức khoẻ tốt hơn. Vậy có bạn nào đã đi khám hay chữa bệnh tại Nhật chưa. Theo mình thấy thì du học sinh chúng ta rất ít khi sử dụng hệ thống y tế tiên tiến của Nhật. Một phần về kinh phí một phần về rào cản về tiếng Nhật. Vây hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu thêm 1 vài khinh nghiệm khi khám chữa bệnh tại Nhật nhé.
Ở Nhật hệ thống cơ sở khám chữa bệnh gồm 2 hình thức chính là phòng khám và bệnh viện. Ở bệnh viện thì có quy mô lớn hơn, nhiều chuyên khoa hơn, cơ sở vật chất cũng đa dạng hơn. Nhưng ở phòng khám thì lại có lợi thế là số lượng nhiều, ở gần hơn nên tiện lại đi lại, làm giấy tờ thủ tục cũng nhanh hơn. Ở bệnh viện vì có chuyên môn và cơ sở vâtj chất đa dạng hơn nên khi những trường hợp bệnh nặng hay cấp cứu, phẫu thuật thì nên đi bệnh viện. Còn những bệnh nhẹ hơn như cảm cúm hay ho, sốt,... thì chúng ta có thể đi phòng khám cho tiện.
Một vài lưu ý khi đi khám tại Nhật.
1. Ở Nhật hầu hết đều có thể hẹn lịch trước nên nếu có thể bạn nên gọi điện hẹn lịch trước sẽ tốt hơn. Nếu không thường sẽ phải đợi 1 vài tiếng để đến lượt mình.
2. Mang theo giấy tờ tuỳ thân nhất là thẻ bảo hiểm y tế. Nếu có thẻ bảo hiểm y tế thì chúng ta sẽ được hỗ trợ 70% chi phí và chỉ cần trả 30% chi phí mà thôi.
3. Đem theo 1 chút tiền mặt . Dù chưa phải thanh toán luôn nhưng ban đầu thường phải nộp 1 chút phí ban đầu. Các bạn nên cầm theo khoảng 1 man.
4. Chuẩn bị trước1 số từ vựng liên quan đến bệnh của mình hay định hình trước những gì định nói với bác sĩ.
5. Giữ lại hồ sơ giấy tờ khám để tiện theo dõi những lần tiếp theo.
Một vài từ vựng cần thiết.
Internal Medicine(内科): Nội khoa
Psychiatry(精神科): Khoa tâm thần
Rheumatology(リウマチ科): Khoa xương khớp
Dermatology(皮膚科): Khoa da liễu
Obstetrics and Gynecology(産婦人科): Khoa phụ sản
Gynecology(婦人科): Phụ khoa
Otorhinolaryngology(耳鼻いんこう科): Khoa tai mũi họng
Radiology(放射線科): X quang
Radiation oncology(放射線治療科): Khoa xạ trị
Clinical Laboratory(臨床検査科): Phòng thí nghiệm lâm sàng
Dentistry(歯科): Nha khoa
Psychosomatic Medicine(心療内科): Khoa trị liêu tâm lý
Neurology(神経内科): Khoa thần kinh
Digestive Organ Medicine(消化器科): Khoa tiêu hóa
Circulatory(循環器科): Khoa tim mạch
Plastic Surgery(形成外科): Khoa phẫu thuật chỉnh hình
Neurosurgery(脳神経外科): Khoa giải phẫu thần kinh
Cardiovascular Surgery(心臓血管外科): Khoa phẫu thuật tim mạch
Venereology(性病科): Khoa hoa liễu
Dermatology and Urology(皮膚泌尿器科): Khoa da liễu và tiết niệu
Orthodontics(矯正歯科): Khoa chỉnh răng
Oral and Maxillofacial Surgery(歯科口腔外科): Khoa phẫu thuật răng hàm mặt
General Surgery(外科): Ngoại khoa
Allergology(アレルギー科): Khoa dị ứng
Pediatrics(小児科): Khoa nhi
Urology(泌尿器科): Khoa tiết niệu
Obstetrics(産科): Sản khoa
Ophthalmology(眼科): Nhãn khoa
Rehabilitation(リハビリテーション科): Khoa phục hồi chức năng
Pathology(病理診断科): Khoa chẩn đoán bệnh lý
Emergency Department(救急科): Khoa cấp cứu
Anesthesiology(麻酔科): Khoa gây mê
Psychiatry(神経科): Khoa tâm lý
Respiratory Organ Medicine(呼吸器科): Khoa hô hấp
Gastroenterology(胃腸科): Khoa nội tạng
Orthopedics(整形外科): Khoa chấn thương chỉnh hình
Aesthetic Plastic Surgery(美容外科): Khoa phẫu thuật thẩm mỹ
Respiratory Surgery(呼吸器外科): Khoa phẫu thuật hô hấp
Pediatric Surgery(小児外科): Phẫu thuật nhi khoa
Proctology(こう門科): Khoa hậu môn
Broncho-esophagology(気管食道科): Khoa khí quản, thực quản
Pediatric Dentistry(小児歯科): Nha khoa nhi
ーーーーーーーーーーーーーー
Các bạn nhé! Sức khoẻ rất là quan trọng. Nên khi có bị ốm thì hãy nhất định đến bệnh viện khám nhé. Mọi người trong bệnh viện rất nhiệt tình nhẹ nhàng giúp đỡ các bạn kể cả bạn chưa giỏi tiếng nhật đi nữa cũng không sao đâu an tâm nhé!