Lần trước mình đã giới thiệu về cách tính thuế thu nhập cho các bạn rồi nhỉ. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu kĩ hơn nhé.
Lần trước chắc có nhiều chỗ các bạn chưa hiểu, như cách tính ra làm sao chẳng hạn.
Hôm nay mình giới thiệu kĩ về thuế thu nhập của lương thôi nhé.
Số tiền được khấu trừ từ thu nhập lương được quy định tính theo tổng số lương của năm đó. Cách tính như phía dưới đây. ( dữ liệu được tính từ năm 25 bình thành )
・Tổng thu nhập lương dưới 180万円 :Tổng thu nhập lương×40% ( Nếu dưới 65万円 thì được làm tròn thành 65万円)
・Tổng thu nhập lương từ180万~360万円:Tổng thu nhập lương×30%+18万円
・Tổng thu nhập lương từ 360万円~660万円:Tổng thu nhập lương×20%+54万円
・Tổng thu nhập lương từ 660万円~1,000万円:Tổng thu nhập lương×10%+120万円
・Tổng thu nhập lương từ 1,000万円~1,500万円:Tổng thu nhập lương×5%+170万円
・Tổng thu nhập lương từ 1,500万円 trở lên:245万円(giới hạn)
Số tiền khấu trừ thu nhập có rất nhiều loại. Ví dụ như khấu trừ từ phí chị liệu, khấu trừ từ phí bảo hiểm, vv.. . Lần này vì hướng đến fu học sinh nên mình chỉ giới thiệu những khấu trừ mà du học sinh có thôi nhé.
Khấu trừ học sinh làm việc: Người nộp thuế là người đang trong thời gian đi học, được khấu trừ 1 khoản tiền nhất định là 27万円.
Khấu trừ phí bảo hiểm: Người nộp thuế trong trường hợp đóng tiền bảo hiểm bao gồm cả vợ(chồng) và người thân , số tiền được khấu trừ là toàn bộ phí bảo hiểm đó.
Khấu trừ phí nuôi dưỡng: Người nộp thuế trong trường hợp có người phải nuôi dưỡng thì sẽ được khấu trừ 1 khoản tiền nhất định.
Trường hợp đối tượng nuôi dưỡng là trường hợp bình thường: tính đến 31 tháng 12 năm đó đối tượng nuôi dưỡng từ 16-18 tuổi hoặc 23 tuổi thì số tiền khấu trừ là 38万円
Trường hợp đối tượng nuôi dưỡng là trường hợp đặc biệt: tính đến 31 tháng 12 năm đó đối tượng nuôi dưỡng từ 19-23 tuổi thì số tiền khấu trừ là 63万円
Trường hợp đối tượng nuôi dưỡng người già nếu sống không chung thì số tiền khấu trừ là 48万円, nếu sống chung thì số tiền khấu trừ là 58万円
Khấu trừ người kết hôn: Trường hợp người nộp thuế đã kết hôn thì sẽ được khấu trừ 1 khoản tiền nhất định. Điều kiện là tổng số thu nhập phải chịu thuế năm của vợ (chồng) dưới 38万円 ( tổng thu nhập lương là dưới 130万円) thì số tiền được khấu trừ là 38万円
Khấu trừ người kết hôn đặc biệt: Trường hợp vợ(chồng) có thu nhập vượt quá 38万円 thì sẽ không được khấu trừ khoản người kết hôn, khio đó tuỳ theo số tiền thu nhập của vợ(chồng) mà số tiền khấu trừ được xác định như sau:
tổng số tiền thu nhập phải chịu thuế số tiền được khấu trừ
38万円~dưới40万円 38万円
40万円~dưới45万円 36万円
45万円~dưới50万円 31万円
50万円~dưới55万円 26万円
55万円~dưới60万円 21万円
60万円~dưới65万円 16万円
65万円~dưới70万円 11万円
70万円~dưới75万円 6万円
75万円~dưới76万円 3万円
trên 76万円 0円
Khấu trừ cơ bản: là khoản khấu trừ cơ bản mà ai cũng được nhận không có bất kì điều kiện gì. Số tiền được khấu trừ là 38万円
Số tiền bị đánh thuế thu nhập phần trăm tính thuế số tiền khấu trừ thuế
195万円以下 5% 0円
195万円~ dưới 330万円 10% 97,500円
330万円~ dưới 695万円以下 20% 427,500円
695万円~ dưới 900万円以下 23% 636,000円
900万円~ dưới 1,800万円以下 33% 1,536,000円
1,800万円~ dưới 4,000万円以下 40% 2,796,000円
Trên 4,000万円 45% 4,796,000円
Hôm nay đến đây thôi nhé. Dữ liệu là do mình tra cứu tìm hiểu nên có thể có sai sót mong mọi người góp ý kiến thêm. Chúng ta cùng nhau tìm hiều thêm về đất nước Nhật nhé. Còn nhiều điều phải học lắm đó!!!
前回、所得の計算方法を紹介しました。今回はもう少し先を学びましょうね!
前回はまだ分からないところがあると思います。どうやって計算するのか詳しく話します。
実は所得税の中には色々あります。例えば、利子所得、配当所得、給与所得、譲渡所得、雑所得・・・今回は給与所得税について説明します。
給与所得控金額は給与収入の金額に応じて決められており、計算方法は次のとおりです。(平成25年分以降)
・給与年収が180万円以下:給与年収×40% ただし65万円未満のときは65万円
・給与年収が180万円超~360万円以下:給与年収×30%+18万円
・給与年収が360万円超~660万円以下:給与年収×20%+54万円
・給与年収が660万円超~1,000万円以下:給与年収×10%+120万円
・給与年収が1,000万円超~1,500万円以下:給与年収×5%+170万円
・給与年収が1,500万円超:245万円(上限)
所得控除の種類はたくさんあります。たとえば医療費控除と社会保険料控除などがあります。今回は留学生に向いて紹介しますので留学生がよく入ってる所得控除をん紹介します。
勤労学生控除:納税者自身が勤労学生であるときは、一定の金額の所得控除を受けることができます。控除額は27万円
社会保険料控除: 納税者が自己又は自己と生計を一にする配偶者やその他の親族の負担すべき社会保険料を支払った場合には、その支払った金額について所得控除を受けることができます.
控除額は金額の全額です。
扶養控除:納税者に所得税法上の控除対象扶養親族となる人がいる場合には、一定の金額の所得控除が受けられます。
一般の控除対象扶養親族はその年12月31日現在の年齢が16-18歳の人と23歳以上の人がいるなら控除額は38万円。
特定扶養親族はその年12月31日現在の年齢が19歳以上23歳未満の人がいるなら控除額は63万円。
老人扶養親族は同居老親等以外の者がいりなら控除額は48万円、同居老親なら控除額は58万円。
配偶者控除:納税者に所得税法上の控除対象配偶者がいる場合には、一定の金額の所得控除が受けられます。
要件は年間の合計所得金額が38万円以下であることです(給与のみの場合は給与収入が103万円以下)。控除額は38万円。
配偶者特別控除:配偶者に38万円を超える所得があるため配偶者控除の適用が受けられないときでも、配偶者の所得金額に応じて、一定の金額の所得控除が受けられる場合があります。
配偶者の合計所得金額 配偶者特別控除の控除額
38万円を超え40万円未満 38万円
40万円以上45万円未満 36万円
45万円以上50万円未満 31万円
50万円以上55万円未満 26万円
55万円以上60万円未満 21万円
60万円以上65万円未満 16万円
65万円以上70万円未満 11万円
70万円以上75万円未満 6万円
75万円以上76万円未満 3万円
76万円以上 0円
基礎控除:確定申告や年末調整において所得税額の計算をする場合に、総所得金額などから差し引くことができる控除の一つに基礎控除があります。
基礎控除は、ほかの所得控除のように一定の要件に該当する場合に控除するというものではなく、一律に適用されます。
基礎控除の金額は38万円です。
課税される所得金額 税率 税額控除
195万円以下 5% 0円
195万円を超え 330万円以下 10% 97,500円
330万円を超え 695万円以下 20% 427,500円
695万円を超え 900万円以下 23% 636,000円
900万円を超え 1,800万円以下 33% 1,536,000円
1,800万円を超え 4,000万円以下 40% 2,796,000円
4,000万円超 45% 4,796,000円
今回はここまでです。これは自分で調べて書きますので、間違いことがあるかもしれませんが、皆さんの意見が待っています。
日本のことはたくさん学びたいです。皆と一緒に話したいです。
Lần trước chắc có nhiều chỗ các bạn chưa hiểu, như cách tính ra làm sao chẳng hạn.
Hôm nay mình giới thiệu kĩ về thuế thu nhập của lương thôi nhé.
Số tiền được khấu trừ từ thu nhập lương được quy định tính theo tổng số lương của năm đó. Cách tính như phía dưới đây. ( dữ liệu được tính từ năm 25 bình thành )
・Tổng thu nhập lương dưới 180万円 :Tổng thu nhập lương×40% ( Nếu dưới 65万円 thì được làm tròn thành 65万円)
・Tổng thu nhập lương từ180万~360万円:Tổng thu nhập lương×30%+18万円
・Tổng thu nhập lương từ 360万円~660万円:Tổng thu nhập lương×20%+54万円
・Tổng thu nhập lương từ 660万円~1,000万円:Tổng thu nhập lương×10%+120万円
・Tổng thu nhập lương từ 1,000万円~1,500万円:Tổng thu nhập lương×5%+170万円
・Tổng thu nhập lương từ 1,500万円 trở lên:245万円(giới hạn)
Số tiền khấu trừ thu nhập có rất nhiều loại. Ví dụ như khấu trừ từ phí chị liệu, khấu trừ từ phí bảo hiểm, vv.. . Lần này vì hướng đến fu học sinh nên mình chỉ giới thiệu những khấu trừ mà du học sinh có thôi nhé.
Khấu trừ học sinh làm việc: Người nộp thuế là người đang trong thời gian đi học, được khấu trừ 1 khoản tiền nhất định là 27万円.
Khấu trừ phí bảo hiểm: Người nộp thuế trong trường hợp đóng tiền bảo hiểm bao gồm cả vợ(chồng) và người thân , số tiền được khấu trừ là toàn bộ phí bảo hiểm đó.
Khấu trừ phí nuôi dưỡng: Người nộp thuế trong trường hợp có người phải nuôi dưỡng thì sẽ được khấu trừ 1 khoản tiền nhất định.
Trường hợp đối tượng nuôi dưỡng là trường hợp bình thường: tính đến 31 tháng 12 năm đó đối tượng nuôi dưỡng từ 16-18 tuổi hoặc 23 tuổi thì số tiền khấu trừ là 38万円
Trường hợp đối tượng nuôi dưỡng là trường hợp đặc biệt: tính đến 31 tháng 12 năm đó đối tượng nuôi dưỡng từ 19-23 tuổi thì số tiền khấu trừ là 63万円
Trường hợp đối tượng nuôi dưỡng người già nếu sống không chung thì số tiền khấu trừ là 48万円, nếu sống chung thì số tiền khấu trừ là 58万円
Khấu trừ người kết hôn: Trường hợp người nộp thuế đã kết hôn thì sẽ được khấu trừ 1 khoản tiền nhất định. Điều kiện là tổng số thu nhập phải chịu thuế năm của vợ (chồng) dưới 38万円 ( tổng thu nhập lương là dưới 130万円) thì số tiền được khấu trừ là 38万円
Khấu trừ người kết hôn đặc biệt: Trường hợp vợ(chồng) có thu nhập vượt quá 38万円 thì sẽ không được khấu trừ khoản người kết hôn, khio đó tuỳ theo số tiền thu nhập của vợ(chồng) mà số tiền khấu trừ được xác định như sau:
tổng số tiền thu nhập phải chịu thuế số tiền được khấu trừ
38万円~dưới40万円 38万円
40万円~dưới45万円 36万円
45万円~dưới50万円 31万円
50万円~dưới55万円 26万円
55万円~dưới60万円 21万円
60万円~dưới65万円 16万円
65万円~dưới70万円 11万円
70万円~dưới75万円 6万円
75万円~dưới76万円 3万円
trên 76万円 0円
Khấu trừ cơ bản: là khoản khấu trừ cơ bản mà ai cũng được nhận không có bất kì điều kiện gì. Số tiền được khấu trừ là 38万円
Số tiền bị đánh thuế thu nhập phần trăm tính thuế số tiền khấu trừ thuế
195万円以下 5% 0円
195万円~ dưới 330万円 10% 97,500円
330万円~ dưới 695万円以下 20% 427,500円
695万円~ dưới 900万円以下 23% 636,000円
900万円~ dưới 1,800万円以下 33% 1,536,000円
1,800万円~ dưới 4,000万円以下 40% 2,796,000円
Trên 4,000万円 45% 4,796,000円
Hôm nay đến đây thôi nhé. Dữ liệu là do mình tra cứu tìm hiểu nên có thể có sai sót mong mọi người góp ý kiến thêm. Chúng ta cùng nhau tìm hiều thêm về đất nước Nhật nhé. Còn nhiều điều phải học lắm đó!!!
前回、所得の計算方法を紹介しました。今回はもう少し先を学びましょうね!
前回はまだ分からないところがあると思います。どうやって計算するのか詳しく話します。
実は所得税の中には色々あります。例えば、利子所得、配当所得、給与所得、譲渡所得、雑所得・・・今回は給与所得税について説明します。
給与所得控金額は給与収入の金額に応じて決められており、計算方法は次のとおりです。(平成25年分以降)
・給与年収が180万円以下:給与年収×40% ただし65万円未満のときは65万円
・給与年収が180万円超~360万円以下:給与年収×30%+18万円
・給与年収が360万円超~660万円以下:給与年収×20%+54万円
・給与年収が660万円超~1,000万円以下:給与年収×10%+120万円
・給与年収が1,000万円超~1,500万円以下:給与年収×5%+170万円
・給与年収が1,500万円超:245万円(上限)
所得控除の種類はたくさんあります。たとえば医療費控除と社会保険料控除などがあります。今回は留学生に向いて紹介しますので留学生がよく入ってる所得控除をん紹介します。
勤労学生控除:納税者自身が勤労学生であるときは、一定の金額の所得控除を受けることができます。控除額は27万円
社会保険料控除: 納税者が自己又は自己と生計を一にする配偶者やその他の親族の負担すべき社会保険料を支払った場合には、その支払った金額について所得控除を受けることができます.
控除額は金額の全額です。
扶養控除:納税者に所得税法上の控除対象扶養親族となる人がいる場合には、一定の金額の所得控除が受けられます。
一般の控除対象扶養親族はその年12月31日現在の年齢が16-18歳の人と23歳以上の人がいるなら控除額は38万円。
特定扶養親族はその年12月31日現在の年齢が19歳以上23歳未満の人がいるなら控除額は63万円。
老人扶養親族は同居老親等以外の者がいりなら控除額は48万円、同居老親なら控除額は58万円。
配偶者控除:納税者に所得税法上の控除対象配偶者がいる場合には、一定の金額の所得控除が受けられます。
要件は年間の合計所得金額が38万円以下であることです(給与のみの場合は給与収入が103万円以下)。控除額は38万円。
配偶者特別控除:配偶者に38万円を超える所得があるため配偶者控除の適用が受けられないときでも、配偶者の所得金額に応じて、一定の金額の所得控除が受けられる場合があります。
配偶者の合計所得金額 配偶者特別控除の控除額
38万円を超え40万円未満 38万円
40万円以上45万円未満 36万円
45万円以上50万円未満 31万円
50万円以上55万円未満 26万円
55万円以上60万円未満 21万円
60万円以上65万円未満 16万円
65万円以上70万円未満 11万円
70万円以上75万円未満 6万円
75万円以上76万円未満 3万円
76万円以上 0円
基礎控除:確定申告や年末調整において所得税額の計算をする場合に、総所得金額などから差し引くことができる控除の一つに基礎控除があります。
基礎控除は、ほかの所得控除のように一定の要件に該当する場合に控除するというものではなく、一律に適用されます。
基礎控除の金額は38万円です。
課税される所得金額 税率 税額控除
195万円以下 5% 0円
195万円を超え 330万円以下 10% 97,500円
330万円を超え 695万円以下 20% 427,500円
695万円を超え 900万円以下 23% 636,000円
900万円を超え 1,800万円以下 33% 1,536,000円
1,800万円を超え 4,000万円以下 40% 2,796,000円
4,000万円超 45% 4,796,000円
今回はここまでです。これは自分で調べて書きますので、間違いことがあるかもしれませんが、皆さんの意見が待っています。
日本のことはたくさん学びたいです。皆と一緒に話したいです。