Đây là một bài toán luôn khó của các bạn du học sinh
Tiền lương làm thêm tháng nào hết tháng nấy, không có tiền để đi mua sắm, du lịch v.v.
Làm sao để chi tiêu tiết kiệm và quản lý tài chính của bản thân
TRƯỚC HẾT hãy sử dụng ứng dụng Quản lý thu chi 家計簿
Hồi ở Việt Nam thì mình dùng “Sổ thu chi MISA” (Money Keeper), từ khi sang Nhật mình chuyển sang dùng 家計簿 để viết các khoản chi tiêu bằng tiếng Nhật.
Bạn có thể dùng app của Việt Nam cũng được, nhưng mình thấy nếu sử dụng app của Nhật thì các thông tin hiển thị đều là tiếng Nhật, đây cũng là cơ hội để mình rèn luyện bản thân nên mình chuyển sang dùng app của Nhật
Giao diện rất dễ nhìn, mỗi khi mở ứng dụng thì màn hình tự động hiển thị phần “入力-Nhập thông tin"
Có 4 mục chính ở thanh công cụ phía dưới
入力 Nhập thông tin
カレンダー Lịch
グラフ Biểu đồ thu chi
設定 Cài đặt
Phía trên thì chỉ có 2 mục là Chi và Thu
支出 Chi
収入 Thu
Cách nhập thông tin cũng vô cùng đơn giản với trình tự như sau:
金額 Số tiền
カテゴリー Mục
メモ Ghi chú
日付 Ngày tháng
Cuối cùng bấm 保存-Lưu là xong rồi.
Dù trong phần Thu hay Chi thì bạn cũng có thể tự tạo các mục cho mình.
Phần Thu thì mình chỉ có mục là “Lương” thôi, nếu muốn thêm các mục khác thì bạn có thể bấm “Thêm/Chỉnh sửa".
Một số mục trong phần Chi của mình như sau:
食費(しょくひ)= Tiền ăn (tự nấu)
外食費(がいしょくひ)= Tiền ăn ngoài (mua đồ ở combini, ăn cùng bạn ở quán v.v.)
日用品(にちようひん)= Tiền tiêu dùng hàng ngày
交通費(こうつうひ)= Tiền đi lại
衣服(いふく)= Tiền quần áo
交際費(こうさいひ)= Tiền đi chơi với bạn bè
趣味(しゅみ)= Tiền chi tiêu cho sở thích cá nhân (mua sách báo, truyện tranh v.v.)
Mình đang thuê nhà sống một mình nên tất cả các khoản tiền nhà, tiền điện, nước, ga mình đều ghi vào mục 日用品(にちようひん)nhưng bạn cũng có thể tự tạo mục riêng để quản lý hoặc ghi mức tiền nhà cố định vào nhé.
Nếu chuyển sang phần Lịch, bạn sẽ thấy khoản thu và chi mỗi ngày được tổng hợp trên lịch. Màu đỏ - khoản tiền đã chi, màu xanh nước biển - khoản tiền đã thu.
Ngay phía dưới lịch là tổng số tiền thu - tổng số tiền chi - chênh lệch. Mình quan tâm tới con số này nhất…
Phía dưới cùng còn có thông tin từng ngày thu chi như thế nào nhé.Nếu nhớ ra là mình có thu/chi một khoản nào đó thì bạn cũng có thể bổ sung bằng cách bấm trực tiếp vào ngày đó rồi chọn thu/chi và nhập thông tin như bình thường.
Để cân đối các khoản chi tiêu trong tháng, mình thuờng xem cả Biểu đồ thu chi nữa.
Mỗi mục trong phần Chi được miêu tả bằng một màu trong biểu đồ tròn, phía dưới có con số cụ thể về tổng mức chi cho mục đó.Nếu bấm vào từng mục, bạn còn có thể xem biểu đồ cột biểu diễn mức tiền đã chi cho từng tháng. Ở phần này, ngoài phần Thu và Chi theo tháng còn có phần “Khoản tiền tiết kiệm" nhé. Bạn có thể xem biểu đồ cột về mức tiết kiệm mình đạt được (tổng thu - tổng chi).
Cuối cùng, ở phần cài đặt, bạn có thể chọn 固定費・定期収入- nhập các khoản thu chi cố định, 予算設定-đặt hạn định cho các khoản chi v.v.
Nhìn vào bảng thu chi mỗi tháng, mình có thể kiểm soát được số tiền mình đang có cũng như biết được mình đã sử dụng tiền hợp lý hay chưa đấy. Bạn có muốn dùng thử ứng dụng này không?
Nguồn:Bùi Linh❤
Tiền lương làm thêm tháng nào hết tháng nấy, không có tiền để đi mua sắm, du lịch v.v.
Làm sao để chi tiêu tiết kiệm và quản lý tài chính của bản thân
TRƯỚC HẾT hãy sử dụng ứng dụng Quản lý thu chi 家計簿
Hồi ở Việt Nam thì mình dùng “Sổ thu chi MISA” (Money Keeper), từ khi sang Nhật mình chuyển sang dùng 家計簿 để viết các khoản chi tiêu bằng tiếng Nhật.
Bạn có thể dùng app của Việt Nam cũng được, nhưng mình thấy nếu sử dụng app của Nhật thì các thông tin hiển thị đều là tiếng Nhật, đây cũng là cơ hội để mình rèn luyện bản thân nên mình chuyển sang dùng app của Nhật
Giao diện rất dễ nhìn, mỗi khi mở ứng dụng thì màn hình tự động hiển thị phần “入力-Nhập thông tin"
Có 4 mục chính ở thanh công cụ phía dưới
入力 Nhập thông tin
カレンダー Lịch
グラフ Biểu đồ thu chi
設定 Cài đặt
Phía trên thì chỉ có 2 mục là Chi và Thu
支出 Chi
収入 Thu
Cách nhập thông tin cũng vô cùng đơn giản với trình tự như sau:
金額 Số tiền
カテゴリー Mục
メモ Ghi chú
日付 Ngày tháng
Cuối cùng bấm 保存-Lưu là xong rồi.
Dù trong phần Thu hay Chi thì bạn cũng có thể tự tạo các mục cho mình.
Phần Thu thì mình chỉ có mục là “Lương” thôi, nếu muốn thêm các mục khác thì bạn có thể bấm “Thêm/Chỉnh sửa".
Một số mục trong phần Chi của mình như sau:
食費(しょくひ)= Tiền ăn (tự nấu)
外食費(がいしょくひ)= Tiền ăn ngoài (mua đồ ở combini, ăn cùng bạn ở quán v.v.)
日用品(にちようひん)= Tiền tiêu dùng hàng ngày
交通費(こうつうひ)= Tiền đi lại
衣服(いふく)= Tiền quần áo
交際費(こうさいひ)= Tiền đi chơi với bạn bè
趣味(しゅみ)= Tiền chi tiêu cho sở thích cá nhân (mua sách báo, truyện tranh v.v.)
Mình đang thuê nhà sống một mình nên tất cả các khoản tiền nhà, tiền điện, nước, ga mình đều ghi vào mục 日用品(にちようひん)nhưng bạn cũng có thể tự tạo mục riêng để quản lý hoặc ghi mức tiền nhà cố định vào nhé.
Nếu chuyển sang phần Lịch, bạn sẽ thấy khoản thu và chi mỗi ngày được tổng hợp trên lịch. Màu đỏ - khoản tiền đã chi, màu xanh nước biển - khoản tiền đã thu.
Ngay phía dưới lịch là tổng số tiền thu - tổng số tiền chi - chênh lệch. Mình quan tâm tới con số này nhất…
Phía dưới cùng còn có thông tin từng ngày thu chi như thế nào nhé.Nếu nhớ ra là mình có thu/chi một khoản nào đó thì bạn cũng có thể bổ sung bằng cách bấm trực tiếp vào ngày đó rồi chọn thu/chi và nhập thông tin như bình thường.
Để cân đối các khoản chi tiêu trong tháng, mình thuờng xem cả Biểu đồ thu chi nữa.
Mỗi mục trong phần Chi được miêu tả bằng một màu trong biểu đồ tròn, phía dưới có con số cụ thể về tổng mức chi cho mục đó.Nếu bấm vào từng mục, bạn còn có thể xem biểu đồ cột biểu diễn mức tiền đã chi cho từng tháng. Ở phần này, ngoài phần Thu và Chi theo tháng còn có phần “Khoản tiền tiết kiệm" nhé. Bạn có thể xem biểu đồ cột về mức tiết kiệm mình đạt được (tổng thu - tổng chi).
Cuối cùng, ở phần cài đặt, bạn có thể chọn 固定費・定期収入- nhập các khoản thu chi cố định, 予算設定-đặt hạn định cho các khoản chi v.v.
Nhìn vào bảng thu chi mỗi tháng, mình có thể kiểm soát được số tiền mình đang có cũng như biết được mình đã sử dụng tiền hợp lý hay chưa đấy. Bạn có muốn dùng thử ứng dụng này không?
Nguồn:Bùi Linh❤