ご飯 = chỉ “cơm" theo nghĩa đen và cả “cơm" theo nghĩa bóng nữa.
食事 = chỉ “bữa ăn".
めし = chỉ “cơm" và được dùng trong văn nói suồng sã.
Cùng xem 3 ví dụ cụ thể nhé!
おなかがすいたので
◎食事にしよう。
◎ご飯にしよう。
◎めしにしよう。
Đói rồi, chúng mình đi ăn cơm thôi !!!
◎食事をぬく。
◎ご飯をぬく
◎めしをぬく。
Mình bỏ cơm (không ăn cơm).
ちゃんと
◎食事をとる。
✕ご飯をとる。
✕めしをとる。
Ăn cơm đầy đủ.
Vậy là 食事 có cách dùng riêng ^^ còn ご飯 và めし giống nhau về ý nghĩa, chỉ khác nhau ở đối tượng giao tiếp !!!
食事 = chỉ “bữa ăn".
めし = chỉ “cơm" và được dùng trong văn nói suồng sã.
Cùng xem 3 ví dụ cụ thể nhé!
おなかがすいたので
◎食事にしよう。
◎ご飯にしよう。
◎めしにしよう。
Đói rồi, chúng mình đi ăn cơm thôi !!!
◎食事をぬく。
◎ご飯をぬく
◎めしをぬく。
Mình bỏ cơm (không ăn cơm).
ちゃんと
◎食事をとる。
✕ご飯をとる。
✕めしをとる。
Ăn cơm đầy đủ.
Vậy là 食事 có cách dùng riêng ^^ còn ご飯 và めし giống nhau về ý nghĩa, chỉ khác nhau ở đối tượng giao tiếp !!!