Hãy nắm vững 7 bước này để không lúng túng khi viết email hẹn gặp người Nhật nhé !!!
Bước 1: Viết tên và nơi làm việc của người nhận
〇〇会社/大学 △△様
Bước 2: Chào hỏi đầu thư
Trường hợp đối phương luôn giúp đỡ mình (đã từng liên lạc trước đó)
→ いつもお世話になっております。
Trường hợp liên lạc đột ngột, không báo trước, chưa quen từ trước
→ 突然のご連絡にて失礼いたします。
Bước 3: Giới thiệu bản thân
Giới thiệu ngắn gọn ●●の▲▲です。
Giới thiệu đầy đủ 私、●●にて~しております、▲▲と申します。
Bước 4: Nêu lý do hẹn gặp
(Viết theo từng trường hợp cụ thể)
Bước 5: Hỏi thời gian gần nhất mà đối phương có thể sắp xếp thời gian gặp mình (có thể đề xuất một số thời gian)
→ もしよろしければ、詳細について直接ご説明させていただきたく存じますが、直近のご都合はいかがでしょうか?(muốn giải thích trực tiếp và cụ thể về nội dung gì đó)
Đề xuất thời gian hẹn gặp
→ 下記日時のご都合はいかがでしょうか
→ 下記の日程でお伺いすることが可能でございます。
→ 直近ですと、下記の日程でご訪問が可能でございますが、いかがでしょうか?
=============================
【日程の候補】
・○月○日(曜日) ○:○○~○:○○
・○月○日(曜日) ○:○○~○:○○
=============================
Bước 6: Cho đối phương quyền đề xuất thời gian nếu những thời gian đưa ra phía trên đều không được
Cách 1:
上記日程で差し障りがございましたら、大変お手数ですがご都合の良い日程をお知らせいただければ幸いでございます。
Cách 2:
上記日程で差し支えなければ、大変お手数ですがご都合のいい日程をお知らせいただければ幸いでございます。
Bước 7: Mong đối phương nhận lời gặp
Cách 1: khi làm phiền đối phương sắp xếp thời gian gặp mình
ご多忙の折大変恐縮ですが、どうぞよろしくお願いいたします。
Cách 2: khi viết mail lần đầu tiên
突然のご連絡にて大変恐縮ではございますが、何卒よろしくお願い申し上げます。
Bước 1: Viết tên và nơi làm việc của người nhận
〇〇会社/大学 △△様
Bước 2: Chào hỏi đầu thư
Trường hợp đối phương luôn giúp đỡ mình (đã từng liên lạc trước đó)
→ いつもお世話になっております。
Trường hợp liên lạc đột ngột, không báo trước, chưa quen từ trước
→ 突然のご連絡にて失礼いたします。
Bước 3: Giới thiệu bản thân
Giới thiệu ngắn gọn ●●の▲▲です。
Giới thiệu đầy đủ 私、●●にて~しております、▲▲と申します。
Bước 4: Nêu lý do hẹn gặp
(Viết theo từng trường hợp cụ thể)
Bước 5: Hỏi thời gian gần nhất mà đối phương có thể sắp xếp thời gian gặp mình (có thể đề xuất một số thời gian)
→ もしよろしければ、詳細について直接ご説明させていただきたく存じますが、直近のご都合はいかがでしょうか?(muốn giải thích trực tiếp và cụ thể về nội dung gì đó)
Đề xuất thời gian hẹn gặp
→ 下記日時のご都合はいかがでしょうか
→ 下記の日程でお伺いすることが可能でございます。
→ 直近ですと、下記の日程でご訪問が可能でございますが、いかがでしょうか?
=============================
【日程の候補】
・○月○日(曜日) ○:○○~○:○○
・○月○日(曜日) ○:○○~○:○○
=============================
Bước 6: Cho đối phương quyền đề xuất thời gian nếu những thời gian đưa ra phía trên đều không được
Cách 1:
上記日程で差し障りがございましたら、大変お手数ですがご都合の良い日程をお知らせいただければ幸いでございます。
Cách 2:
上記日程で差し支えなければ、大変お手数ですがご都合のいい日程をお知らせいただければ幸いでございます。
Bước 7: Mong đối phương nhận lời gặp
Cách 1: khi làm phiền đối phương sắp xếp thời gian gặp mình
ご多忙の折大変恐縮ですが、どうぞよろしくお願いいたします。
Cách 2: khi viết mail lần đầu tiên
突然のご連絡にて大変恐縮ではございますが、何卒よろしくお願い申し上げます。